Bê tông chịu lửa là gì?
Bê tông chịu lửa còn được gọi là bê tông chịu nhiệt là vật liệu xây dựng chịu nhiệt độ cao từ 1500 - 1700oC, là sự kết hợp trộn trước của cốt liệu chịu lửa, thành phần ma trận hoặc chất điều chỉnh, chất liên kết và phụ gia được sử dụng để xây dựng các lò nung lớn (lò nung) trong các nhà máy chuyên sản xuất xi măng, phân bón, hóa chất và hóa dầu. Phần lớn bê tông chịu lửa sử dụng xi măng aluminat canxi làm chất kết dính mặc dù trong những năm gần đây các chất kết dính khác cũng đã được phát triển. Tất cả các loại bê tông chịu nhiệt đều có cốt liệu chịu lửa và các thành phần ma trận cho phép sử dụng chúng ở nhiệt độ lên đến 1850 độ C.
Bê tông chịu lửa được chiết xuất từ nhiều loại sản phẩm thô khác nhau, bao gồm bauxite, kaolin và silicon carbide, và có rất nhiều loại từ đúc nhôm silicat đến đúc cách nhiệt có khả năng chịu ăn mòn cao, độ bền cao dưới tác động lâu dài của nhiệt độ cao vẫn phải bảo tồn được các tính chất cơ lý. Chúng được trộn với chất lỏng (thường là nước) tại điểm lắp đặt và rung, đổ, bơm hoặc bắn khí nén vào vị trí để tạo thành hình dạng hoặc cấu trúc chịu lửa trở nên cứng chắc do quá trình thiết lập thủy lực hoặc hóa học. Nhờ các ưu điểm vượt bậc mà chúng được sử dụng làm lớp lót cho lò luyện, ứng dụng rộng rãi trong lò công nghiệp như: lò đốt rác, lò hơi, lò luyện kim và hóa chất.
Tỷ lệ thành phần (cốt liệu chịu lửa, thành phần nền, chất liên kết và phụ gia) được sử dụng trong bê tông chịu lửa khác nhau trong từng thành phần vật liệu đúc để đạt được các đặc tính và tính chất vật lý và hóa học mong muốn cho ứng dụng đúc dự kiến. Phạm vi chung của lượng thành phần trong bê tông chịu lửa là tổng hợp 40% đến 80%, chất điều chỉnh 5% đến 30%, chất liên kết 2% đến 50%, và phụ gia lên đến 1%.
Bê tông chịu nhiệt CR15 và CR17
CR15 và CR17 là bê tông chịu nhiệt được sản xuất trong nước với chất lượng cao từ những nguyên liệu nhập khẩu, phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
Nội dung | Bê tông chịu nhiệt CR15 | Bê tông chịu nhiệt CR17 | Tiêu chuẩn |
Al2O3 | 42.4 % | 65.1 % | TCVN 6533: 1999 |
SiO2 | 16.3 % | 12.0 % | TCVN 6533: 1999 |
Fe2O3 | 3.2 % | 1.9 % | TCVN 6533: 1999 |
CaO | 20.3 % | 10.0 % | TCVN 6533: 1999 |
Mật độ | 2.2 g/cm3 | 2.4 g/cm3 | TCVN 6530-2: 1999 |
Độ khúc xạ | 1520 oC | 1720 oC | TCVN 6530-4: 1999 |
Sau khi sấy khô ở 110 oC | 20 Mpa | 30 Mpa | TCVN 6530-5: 1999 |
Sau khi nung ở 1400 oC, 3 giờ | 31 Mpa | 40 Mpa | TCVN 6530-5: 1999 |
Độ dẫn nhiệt ở 800 oC | 0.8 W/m/oK | 0.8 W/m/oK | TCVN 6530-5: 1999 |
Bê tông chịu nhiệt YUZHOU 1500 và 1700
Với thành phần chính là hợp kim nhôm (Al2O3) và Silic dioxide (SiO2) chiếm từ 51 - 75 %, điều này có nghĩa là đồng nghĩa với độ chịu nhiệt cao.
Nội dung | Bê tông chịu nhiệt 1500 | Bê tông chịu nhiệt 1700 | Tiêu chuẩn |
Al2O3 | 51.60 % | 74.20 % | GB/T 205 |
SiO2 | 13.50 % | 12.0 % | GB/T 205 |
Fe2O3 | 2.8 % | 2.1 % | GB/T 205 |
CaO | 26.50 % | 20.0 % | GB/T 205 |
Mật độ | 2.2 g/cm3 | 2.4 g/cm3 | GB 201 – 2000 |
Độ khúc xạ | 1532 oC | 1760 oC | GB 201 – 2000 |
Sau khi sấy khô ở 110 oC | 24 Mpa | 35 Mpa | GB/T 17671 |
Sau khi nung ở 1400 oC, 3 giờ | 33 Mpa | 45 Mpa | GB/T 17671 |
Độ dẫn nhiệt ở 800 oC | 0.8 W/m/oK | 0.8 W/m/oK | GB/T 17671 |
Bê tông chịu nhiệt hay bê tông chịu lửa có nhiều sản phẩm khác nhau, với thành phần chính chứa cao nhôm Al2O3 và SiO2 càng cao đồng nghĩa với mức độ chịu lửa càng cao 1500 và 1700oC tương tự như Bê tông chịu lửa 1700 độ C Calderys Taicast F60 và Bê tông chịu lửa chịu nhiệt 1500 độ C Calderys Taicast F56